11h00
26/10/2025
| Tiêu chí so sánh | Chứng nhận | Chứng chỉ |
| Thời gian học | Ngắn hạn dưới 6 tháng | Ngắn hạn từ 3 tháng đến 1 năm |
| Điều kiện để được cấp | Hoàn thành khóa học, cuộc thi, thường không cần vượt qua kỳ thi. | Phải vượt qua kỳ thi. |
| Cơ quan cấp | Các tổ chức, Trung tâm đào tạo | Cơ sở đào tạo có thẩm quyền |
| Lĩnh vực | Cấp cho nhiều lĩnh vực khác nhau, có thể không liên quan đến giáo dục. | Liên quan trực tiếp đến giáo dục. |
| Giá trị pháp lý | Giá trị văn bằng thấp hơn so với chứng chỉ và các bằng cấp chính thức | Giá trị văn bằng cao hơn chứng nhận và thấp hơn các bằng cấp chính thức |
| Mục đích | Giúp người học củng cố kiến thức thực tế, hoàn thiện kỹ năng, làm đẹp hồ sơ xin việc, hoặc chứng minh đã tham gia đào tạo/chương trình cụ thể | Dùng để hành nghề, bổ nhiệm chức danh chuyên môn, đủ điều kiện pháp lý trong một số lĩnh vực |
| Tính hữu dụng | Rất hữu ích với sinh viên, người trái ngành, hoặc người muốn chuyển nghề; giúp tăng uy tín cá nhân và thu hút nhà tuyển dụng | Cần thiết cho các vị trí quản lý, hành nghề chuyên môn hoặc yêu cầu chứng nhận pháp lý |
| Lịch tổ chức | Thường xuyên, có thể mỗi tháng tùy theo lịch của đơn vị đào tạo. | Lịch cố định 1 - 2 lần mỗi năm. Tùy thuộc vào thông báo của đơn vị/cơ sở đào tạo. |
| Ví dụ | Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học xuất nhập khẩu, khai báo hải quan, thiết kế hình ảnh,... | Giấy chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, chứng chỉ tiếng anh, tin học, chứng chỉ kế toán trưởng,... |